Thực hiện Luật An toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) và Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ hướng dẫn Luật ATVSLĐ về hoạt động lao động, huấn luyện ATVSLĐ và quan trắc môi trường lao động, Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 44/2016/NĐ-CP, ngày 12/3/2025 Tập đoàn ban hành Văn bản số 2019/VNPT-NL về việc tổ chức huấn luyện ATVSLĐ hàng năm, theo đó yêu cầu các đơn vị thực hiện một số nội dung về việc tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho một số nhóm của Tập đoàn như sau:
I. Nội dung huấn luyện:
1. Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác ATVSLĐ
a. Đối tượng:
- Đối các Viễn thông tỉnh, thành phố: Giám đốc (Người đứng đầu đơn vị), Phó Giám đốc (phụ trách công tác ATVSLĐ), Trưởng, Phó các Trung tâm trực thuộc.
- Đối với các Tổng Công ty Hạ tầng Mạng, Công ty Công nghệ thông tin VNPT, Trung tâm phát triển nguồn nhân lực, Trung tâm Nghiên cứu phát triển, Tổng Giám đốc/ Giám đốc (Người đứng đầu đơn vị), Phó Tổng Giám đốc/ Phó Giám đốc (phụ trách công tác ATVSLĐ), Giám đốc, Phó Giám đốc (Trưởng/Phó) các Ban, Trung tâm trực thuộc.
b. Nội dung huấn luyện:
- Hệ thống chính sách, pháp luật về ATVSLĐ.
- Nghiệp vụ công tác ATVSLĐ bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện về ATVSLĐ tại các đơn vị; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác ATVSLĐ; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa (đặc biệt lưu ý về 03 nguy cơ chính đối với lao động làm việc trên mạng lưới, nguy cơ điện giật, nguy cơ ngã cao, nguy cơ về tai nạn giao thông), cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất kinh doanh.
2. Nhóm 2: Người làm công tác ATVSLĐ
a. Đối tượng: Người chuyên trách, bán chuyên trách, Trưởng/Phó Ban/ Phòng NSTH được giao phụ trách công tác ATVSLĐ.
b. Nội dung huấn luyện:
- Hệ thống chính sách, pháp luật về ATVSLĐ.
- Nghiệp vụ công tác ATVSLĐ: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về ATVSLĐ tại đơn vị; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm ATVSLĐ; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác ATVSLĐ; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch ATVSLĐ hàng năm; phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về ATVSLĐ; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác Điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về ATVSLĐ; sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác ATVSLĐ;
- Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ.
- Nhấn mạnh nội dung huấn luyện theo yêu cầu thực tế công việc tại Tập đoàn: kiến thức về nguy cơ mất an toàn lao động khi làm việc trên cao, khi làm việc trong khu vực có điện, điện cao thế, nguy cơ mất an toàn giao thông và các biện pháp phòng ngừa.
3. Nhóm 3:
a. Đối tượng: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động tại các đơn vị là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
b. Nội dung huấn luyện:
- Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
- Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
4. Nhóm 4:
a. Đối tượng: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
b. Nội dung huấn luyện: Huấn luyện theo quy định ATVSLĐ đối với Nhóm 4 và huấn luyện về PCCC, bao gồm:
- Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động
- Một số nội dung huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc, nhấn mạnh đến kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động (băng bó, hô hấp nhân tạo, nhận biết dấu hiệu và xử lý khi phát hiện người đột quỵ, phòng chống một số bệnh thường gặp đối với nhân viên văn phòng…)
- Kiến thức chung về PCCC
- Kỹ năng xử lý, thoát nạn khi xảy ra vụ cháy tại tòa nhà cao tầng, chung cư…
5. Nhóm 5:
a. Đối tượng: Người làm công tác y tế.
b. Nội dung huấn luyện:
- Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
- Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động: Yếu tố có hại tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại; lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc; các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống; cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp; tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu; phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc; an toàn thực phẩm; quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động; nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc; kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động; phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp. Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
6. Nhóm 6:
a. Đối tượng: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
b. Nội dung huấn luyện:
- Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
Hồng Hải