image banner
  • Đăng nhập
Xem thêm
  • Liên hệ
  • Trang chủ
Xem thêm
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Chức năng - Nhiệm vụ
    • Truyền thống
      • Kỷ yếu Đại hội Thi đua
      • Sổ tay Văn hóa VNPT
    • Thường trực Công đoàn VNPT
    • Ban chấp hành
    • Công đoàn trực thuộc
  • Tin tức
    • Tin Công đoàn VNPT
    • Tin Công đoàn cơ sở
    • Tin tức khác
  • Văn hóa VNPT
    • Những giá trị cốt lõi
    • Bộ quy tắc ứng xử
    • Văn hóa cúi chào.
  • Gương người tốt, việc tốt
  • TƯ VẤN PHÁP LUẬT
    • Gửi nội dung TVPL
    • Nội dung hỏi / đáp
    • Bản tin pháp luật
    • Các tình huống pháp lý
  • Nghiệp vụ
    • Đăng nhập quản trị nghiệp vụ
  • Trang chủ
  • Cẩm nang chăm sóc sức khỏe VNPT
30/09/2024
Điều trị viêm loét dạ dày

I. Viêm loét dạ dày

- Viêm loét dạ dày là bệnh biểu hiện bằng những vết trợt, loét trên niêm mạc dạ dày gây ra cảm giác khó chịu, nôn nao hoặc đau dạ dày. Trong vài trường hợp, các vết viêm loét này sẽ tự khỏi tuy nhiên bệnh có thể trở lại nhiều lần. Phần lớn người bệnh cần điều trị nhằm giảm triệu chứng khó chịu, làm lành vết loét và ngăn ngừa biến chứng.

- Những nguyên nhân gây ra bệnh viêm loét dạ dày:

Viêm loét hình thành do axit tiêu hóa bào mòn lớp niêm mạc dạ dày. Có điều này là do sự dư thừa axit dạ dày hoặc do lớp màng bảo vệ bị hủy hoại khiến niêm mạc dạ dày trở nên dễ tổn thương hơn. Hai nguyên nhân chính gây ra viêm loét dạ dày bao gồm:

+ Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori: Đây là chủng vi khuẩn có khả năng sinh trưởng trong môi trường axit của dạ dày. H. pylori làm gia tăng lượng axít tiết ra từ dạ dày, gây viêm lớp niêm mạc bề mặt và phá hủy lớp màng bảo vệ dạ dày; những điều này góp phần trong sự hình thành các vết loét. H. pylori tồn tại dai dẳng trong cơ thể nếu không được điều trị hiệu quả và làm gia tăng nguy cơ các biến chứng nghiêm trọng trên đường tiêu hóa thậm chí là ung thư dạ dày.

+ Sử dụng không hợp lý thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID): Là loại thuốc giảm đau, kháng viêm được dùng phổ biến, NSAID có thể gây viêm loét dạ dày đặc biệt khi dùng liều cao, thời gian dài. NSAID thay đổi cấu trúc màng bảo vệ đường tiêu hóa và dẫn đến viêm loét.

Các yếu tố nguy cơ gây viêm loét dạ dày hoặc làm tăng nặng bệnh còn là thói quen hút thuốc, uống rượu bia, thường xuyên dùng các thức ăn, thức uống khó tiêu (chua, cay nóng, nhiều dầu mỡ) ..., do yếu tố di truyền hoặc các yếu tố gây căng thẳng và áp lực tâm lý khác.

II. Điều trị bằng y học hiện đại:

1. Thuốc kháng tiết axit dạ dày

Thuốc kháng tiết axit dạ dày gồm 2 nhóm chính là thuốc ức chế thụ thể histamin H2 (Histamine-2 receptor antagonists - H2RA) và thuốc ức chế bơm proton (Proton pump inhibitor - PPI). Tuy cơ chế hoạt động khác nhau nhưng cả 2 nhóm đều giúp giảm sản sinh axit dạ dày, giảm các triệu chứng đau, nóng rát, khó chịu và giúp làm lành vết loét.

Một số thuốc nhóm H2RA thông dụng như cimetidin, ranitidin, famotidin ... được sử dụng trong những trường hợp viêm loét dạ dày đơn giản, ít triệu chứng hoặc giúp giảm tiết axit khi ngủ. Thuốc được hấp thu tốt sau khi uống và ngăn chặn sự tiết axit thông qua ức chế thụ thể H2 tại tế bào viền dạ dày.

Thuốc ức chế bơm proton (PPI) với các tên thuốc thường gặp như omeprazol, esomeprazol, pantoprazol ... là thuốc được sử dụng nhiều nhất và giúp điều trị hiệu quả viêm loét dạ dày. Thuốc còn được phối hợp cùng với kháng sinh trong các liệu trình tiệt trừ H. pylori. PPI ức chế tiết axit dạ dày thông qua khóa bơm proton tại tế bào thành dạ dày, giúp giảm nhanh các triệu chứng khó chịu và hiệu lực làm lành vết loét cao. Các PPI còn được sử dụng cùng với NSAID để phòng ngừa loét dạ dày.

2. Thuốc trung hòa axit dạ dày (antacid)

Như tên gọi, nhóm thuốc này giúp trung hòa axit dạ dày và giảm triệu chứng đau rát. Thuốc thường có thành phần như magne trisilicat, nhôm hydroxit, canxi carbonat... giúp ích trong điều trị viêm loét dạ dày cũng như các bệnh lý rối loạn tiêu hóa và trào ngược dạ dày thực quản. Tuy nhiên thuốc không giúp điều trị căn nguyên của bệnh và do vậy không nên sử dụng lâu dài mà không có ý kiến của bác sĩ. Việc lạm dụng thuốc có thể khiến người bệnh bỏ qua triệu chứng làm bệnh diễn tiến âm thầm không kiểm soát. Tùy loại thuốc sẽ có tác dụng phụ khác nhau như tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, hoặc buồn nôn nhưng nhìn chung các antacid là an toàn và không gây tác dụng phụ nghiêm trọng.

3. Thuốc bao phủ ổ loét, bảo vệ dạ dày

Sucralfat là thuốc có tác dụng bao phủ ổ loét thường được dùng trong điều trị viêm loét dạ dày. Khi đi vào cơ thể, thuốc tạo phức liên kết với các protein điện tích dương (+) trong dịch tiết tạo thành hợp chất nhầy bao phủ và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhờ vậy, thuốc ngăn ngừa tổn thương niêm mạc và làm lành các ổ loét.

4. Thuốc kháng sinh 

Kháng sinh trong điều trị viêm loét dạ dày dùng để tiệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori. Tiệt trừ thành công vi khuẩn này giúp điều trị dứt điểm, ngăn diễn tiến xấu và phòng ngừa tái phát viêm loét dạ dày. Tùy vào tiền sử và khả năng dung nạp thuốc mà bác sĩ có thể chọn các loại kháng sinh khác nhau như amoxicillin, clarithromycin, tetracyclin, metronidazole .... Tuy nhiên để tăng tỉ lệ thành công, liệu trình tiệt trừ H. pylori đều cần có sự phối hợp từ 2 loại kháng sinh trở lên. Việc sử dụng kháng sinh cần phải tuân theo chỉ dẫn và yêu cầu của bác sĩ điều trị, người bệnh không được tự ý dùng thuốc.

III. Điều trị bằng y học cổ truyền

1. Bài thuốc số 1

Áp dụng trường hợp đau dạ dày do căng thẳng lo âu kéo dài.

Sài hồ sơ can thang gia giảm

Nguyên liệu:

  • Sài hồ: 12g,

  • Xuyên khung: 08g

  • Cam thảo: 06g

  • Hương phụ: 10g

  • Chỉ xác: 08g

  • Thanh bì: 08g

  • Bạch thược: 12g

  • Lá khôi: 10g

2. Bài thuốc số 2

Áp dụng trường hợp đau thượng vị nhiều kèm cảm giác nóng rát, ợ hơi, ợ chua nhiều

Hóa can tiễn phối hợp Tả kim hoàn gia giảm

Nguyên liệu:

  • Thanh bì: 10g

  • Hoàng liên: 08g

  • Bạch thược: 12g

  • Ngô thù du: 07g

  • Trạch tả: 08g

  • Trần bì: 06g

  • Chi tử: 08g

  • Đan bì: 08g

  • Bối mẫu: 08g

3. Bài thuốc số 3

Áp dụng trường hợp viêm dạ dày có nôn ra máu, đi ngoài phân đen, rêu lưỡi vàng

Nguyên liệu:

  • Sinh địa: 12g

  • Cam thảo: 04g

  • Hoàng cầm: 12g

  • Bồ hoàng: 12g

  • Trắc bá diệp: 12g

  • A giao: 12g

  • Chi tử: 8g

4. Bài thuốc số 4

Áp dụng trường hợp viêm dạ dày kèm sắc mặt xanh nhợt, người mệt mỏi, tay chân lạnh, môi nhợt

Tứ quân tử thang gia giảm

Nguyên liệu:

  • Đẳng sâm: 12g

  • Hoàng kỳ: 16g

  • Bạch truật: 12g

  • A giao: 08g

  • Phục linh: 12g

  • Tây thảo: 08g

  • Cam thảo 06g

5. Bài thuốc số 5

Áp dụng cho trường hợp viêm dạ dày kèm nôn nhiều, nôn ra nước trong, đầy bụng, người mệt mỏi, sợ lạnh, chườm ấm đỡ đau.

Hoàng kỳ kiến trung thang gia giảm

Nguyên liệu:

  • Quế chi: 10g

  • Đại táo: 08g

  • Bạch thược: 08g

  • Hoàng kỳ: 16g

  • Can khương: 06g

  • Hương phụ: 08g

  • Cam thảo: 06g

  • Cao lương khương: 06g

Ý KIẾN  
hoangthanhtu
Mã kiểm tra:
Gửi
Tin liên quan
  • Lưu trữ tế bào gốc máu dây rốn: Cơ hội trong điều trị ung thư máu
    Lưu trữ tế bào gốc máu dây rốn: Cơ hội trong điều trị ung thư máu
    Nếu không may mắc bệnh ung thư máu, bạn có thể cần ghép tế bào gốc. Những tế bào gốc này có thể thay thế những tế bào đã bị chết, tổn thương hay sai hỏng do ung thư, đồng thời tái thiết lại hệ miễn dịch – tạo máu của cơ thể.
    02:32 Thứ ba ngày 01/10/2024
  • Tế bào gốc dây rốn: Tiềm năng ứng dụng trong y học
    Tế bào gốc dây rốn: Tiềm năng ứng dụng trong y học
    Những năm gần đây, công nghệ tế bào gốc đang nhận được rất nhiều sự quan tâm của giới y học trên toàn thế giới.  Ngày càng nhiều công trình nghiên cứu ra đời với mục đích phám phá công dụng thần kỳ của tế bào gốc cũng như ứng dụng thực tế trong điều trị bênh. Tế bào gốc được xem như là cứu tinh cho điều trị bệnh hiểm nghèo và là thần dược cho công nghệ thẩm mỹ. Trước một hướng điều trị tiềm năng cho ngành y học, Bệnh viện Bưu điện đã và đang triển khai xây dựng ngân hàng lưu trữ tế bào gốc dây rốn với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao nhằm đưa ứng dụng này vào thực tế, mang lại nhiều cơ hội hơn khi điều trị bệnh lý phức tạp trong tương lai.
    02:31 Thứ ba ngày 01/10/2024
  • Sàng lọc phát hiện sớm ung thư bằng xét nghiệm di truyền
    Sàng lọc phát hiện sớm ung thư bằng xét nghiệm di truyền
    Ung thư đang trở thành gánh nặng lớn tại các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước nghèo và các nước đang phát triển. Đây là một trong các bệnh bị liệt vào danh sách “10 bệnh gây tử vong hàng đầu” cần được quan tâm và kiểm soát. Sàng lọc, phát hiện sớm ung thư được xem là “chìa khóa vàng” giúp người bệnh có cơ hội thoát khỏi “cánh cửa của tử thần.
    02:28 Thứ ba ngày 01/10/2024
  • Khám sức khỏe tiền hôn nhân – hành trang cần thiết của mỗi cặp đôi
    Khám sức khỏe tiền hôn nhân – hành trang cần thiết của mỗi cặp đôi
    Hôn nhân là cột mốc vô cùng quan trọng trong cuộc đời mỗi chúng ta, ai cũng mong muốn có một cuộc sống hạnh phúc khi về chung một nhà nhưng không phải cặp đôi nào cũng hiểu rõ những hành trang cần có để chuẩn bị tốt nhất cho sự thay đổi này. Khám sức khỏe tiền hôn nhân là một trong những việc quan trọng và cần thiết, góp phần giữ gìn, bảo vệ sức khỏe không chỉ của các cặp đôi mà còn đảm bảo thế hệ tiếp nối của họ trong tương lai được khỏe mạnh cả về thể chất và tinh thần.
    02:26 Thứ ba ngày 01/10/2024
  • Bất thường nhiễm sắc thể - nguyên nhân của bất thường sinh sản và dị tật bẩm sinh
    Bất thường nhiễm sắc thể - nguyên nhân của bất thường sinh sản và dị tật bẩm sinh
    Sức khỏe sinh sản ở cả nam và nữ hiện là vấn đề nhận được sự quan tâm rất lớn của xã hội. Thực tế cho thấy, một trong các nguyên nhân dẫn đến tình trạng vô sinh, sảy thai, thai lưu liên tiếp hoặc các em bé ra đời không khỏe mạnh… là do bất thường về nhiễm sắc thể (NST). Đây cũng được xác định là nguyên nhân quan trọng gây mất thai tự nhiên và dị tật bẩm sinh.
    02:25 Thứ ba ngày 01/10/2024
1 2 
các chuyên mục liên quan
  • Gây mê hồi sức
  • Hồi sức cấp cứu
  • IV. Mắt
  • Ngoại tiết niệu
  • III. Cơ - Xương - Khớp
  • VI. Tim
  • VII. Phổi
  • X. Gan - Dạ dày - Bàng quang - Tiết niệu
  • II. Răng - Hàm - Mặt
  • Chẩn đoán hình ảnh
  • Dược
  • VIII. Thần kinh
  • Khám bệnh 1
  • Khám bệnh 2
  • IX. Da
  • Sản
  • V. Thận
  • Xét nghiệm 1
  • Xét nghiệm 2
  • Y học cổ truyền - phục hồi chức năng
  • Hỗ trợ sinh sản
  • Phẫu thuật tạo hình và Thẩm mỹ
  • I. Tai Mũi Họng
  • Điều dưỡng chăm sóc sức khỏe
  • Tế bào gốc và Di truyền
Xem thêm

Bản quyền thuộc Công đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Giấy phép số: 156/GP-TTĐT, ngày 14/9/2021 của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

Điện thoại: 0243.7741577

Địa chỉ: Tòa nhà VNPT, số 57 Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng, thành phố Hà Nội

Email: congdoan@vnpt.vn