image banner
  • Đăng nhập
Xem thêm
  • Liên hệ
  • Trang chủ
Xem thêm
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Chức năng - Nhiệm vụ
    • Truyền thống
      • Kỷ yếu Đại hội Thi đua
      • Sổ tay Văn hóa VNPT
    • Thường trực Công đoàn VNPT
    • Ban chấp hành
    • Công đoàn trực thuộc
  • Tin tức
    • Tin Công đoàn VNPT
    • Tin Công đoàn cơ sở
    • Tin tức khác
  • Văn hóa VNPT
    • Những giá trị cốt lõi
    • Bộ quy tắc ứng xử
    • Văn hóa cúi chào.
  • Gương người tốt, việc tốt
  • TƯ VẤN PHÁP LUẬT
    • Gửi nội dung TVPL
    • Nội dung hỏi / đáp
    • Bản tin pháp luật
    • Các tình huống pháp lý
  • Nghiệp vụ
    • Đăng nhập quản trị nghiệp vụ
  • Trang chủ
  • Cẩm nang chăm sóc sức khỏe VNPT
  • X. Gan - Dạ dày - Bàng quang - Tiết niệu
01/10/2024
Đo điện não đồ giúp tầm soát những bệnh ở não
Hiện nay, rất nhiều phương pháp chẩn đoán bệnh được áp dụng với hiệu quả chính xác cao, không xâm lấn, an toàn với người bệnh. Một trong số đó là phương pháp điện não đồ. Với kỹ thuật này, các bác sĩ sẽ đo lường được các hoạt động điện và các sóng trong não bộ, từ đó phát hiện những sóng điện não bất thường, chẩn đoán sớm những bệnh ở não hiệu quả hơn.

Điện não an toàn với trẻ sơ sinh

Đo điện não đồ là gì? 

Đo điện não EEG hay đo điện não là kỹ thuật đo lường hoạt động điện và sóng xảy ra trong não bộ. Thông qua các điện cực được đặt tại các vị trí nhất định trên da đầu của người bệnh, điện não đồ được ghi nhận dưới dạng nhịp sóng và được thể hiện chi tiết trên màn hình vi tính.

https://cdn.tgdd.vn/News/1508855/dien-nao-do-la-gi-tac-dung-cua-dien-nao-do-trong-2-800x450.jpg

Đo điện não đồ để làm gì?

Bác sĩ có thể chỉ định đo điện não cho người bệnh để đánh giá hoạt động của não, qua đó hỗ trợ tối ưu hiệu quả chẩn đoán và tầm soát các vấn đề bất thường trong não. Ví dụ, đo điện não thường được sử dụng để chẩn đoán và theo dõi chứng động kinh – hiện tượng lên cơn co giật lặp đi lặp lại hoặc các rối loạn co giật khác. Bên cạnh đó, kỹ thuật này còn là cơ sở giúp bác sĩ đánh giá nhiều vấn đề khác ở não, thần kinh, đánh giá mức độ gây mê phù hợp với từng người bệnh để quá trình phẫu thuật diễn ra thuận lợi.

Nhìn chung, kỹ thuật đo điện não có thể được bác sĩ sử dụng để kiểm tra các vấn đề như:

  • Động kinh

  • Rối loạn giấc ngủ

  • Viêm não

  • Đột quỵ

  • Xuất huyết não

  • U não

  • Sa sút trí tuệ

  • Chấn thương sọ não

  • Theo dõi chức năng não đối với một số bệnh lý khác như: Bệnh u não, các chấn thương ở phần đầu, tình trạng rối loạn chức năng não, bệnh viêm não, người bị đột quỵ, những trường hợp mắc chứng rối loạn giấc ngủ, người bệnh bị sa sút trí tuệ.

https://hoithankinhhocvietnam.com.vn/wp-content/uploads/2022/04/11.png

Bản điện não cơn động kinh sau đột quỵ

Đối tượng đo điện não đồ

1. Chỉ định đo điện não

  • Bệnh động kinh hoặc nghi ngờ bị động kinh với mục đích chẩn đoán, theo dõi, định khu tổn thương 

  • Phân biệt chứng co giật do nguyên nhân khác với bệnh động kinh

  • Chẩn đoán đau đầu mạn tính

  • Chẩn đoán co giật do sốt thể phức hợp

  • Chẩn đoán chết não

  • Chẩn đoán tình trạng tâm thần thay đổi do nguyên nguyên nhân, như bệnh não chuyển hóa nhiễm độc

  • Chẩn đoán tình trạng mất ý thức khi kết quả xét nghiệm tim chưa đủ cơ sở kết luận

  • Đánh giá những thay đổi thiếu máu cục bộ sau xuất huyết nội sọ và xuất huyết dưới nhện

  • Theo dõi mức độ gây mê trước phẫu thuật

U não: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Đo điện não đồ có thể giúp bác sĩ phát hiện các sóng điện não bất thường, từ đó đưa ra chẩn đoán các bệnh lý về não, trong đó có u não.

2. Chống chỉ định đo điện não

Hiện tại vẫn chưa có thông tin chống chỉ định đo điện não cụ thể. Tuy vậy, việc đặt điện cực lên da đầu có thể gặp khó khăn đối với người bệnh sau phẫu thuật mở sọ não hoặc có vết thương hở ở vùng đầu. Ngoài ra, người có tiền sử bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, chứng suy hô hấp cấp tính, hen suyễn, thiếu máu hồng cầu liềm… có thể được cân nhắc bỏ qua nghiệm pháp tang thông khí

Quy trình đo điện não đồ như thế nào?

Cách đo điện não đồ bao gồm các bước như sau:(2)

1. Trước khi đo điện não

  • Người bệnh nên gội sạch đầu trước ngày thực hiện đo điện não đồ. Lưu ý, không dùng kem ủ tóc, dầu xả hoặc gel tạo kiểu tóc.

  • Không uống nước chứa caffeine trước khi thực hiện vì chất này có thể ảnh hưởng đến kết quả điện não đồ.

  • Không nên nhịn ăn trước khi thực hiện để tránh nguy cơ bị hạ đường huyết ảnh hưởng đến kết quả điện não đồ.

  • Thông báo với bác sĩ về quá trình sử dụng thuốc gần đây của bản thân.

  • Trong trường hợp được chỉ định đo điện não khi ngủ, người bệnh tránh ngủ quá nhiều vào đêm trước đó.

2. Thực hiện đo điện não

  • Đầu tiên người bệnh sẽ được bác sĩ hoặc kỹ thuật viên hướng dẫn tư thế nằm hoặc ngồi phù hợp.

  • Các vị trí gắn điện cực sẽ được đánh dấu trên vùng da đầu.

  • Sau đó, các điện cực sẽ được gắn vào vị trí đã đánh dấu bằng keo chuyên dụng hoặc dùng mũ gắn sẵn điện cực. Điện cực được kết nối với thiết bị khuếch đại sóng não và ghi nhận hình ảnh thể hiện trên vi tính.

  • Bắt đầu đo điện não đồ người bệnh sẽ nhắm mắt và thư giãn. Trong thời gian thực hiện, bác sĩ có thể yêu cầu người bệnh thực hiện một số động tác như mở mắt, nhắm mắt, hít thở sâu, nhìn ánh sáng nhấp nháy….

3. Sau khi đo điện não

Sau khi kết thúc quá trình đo điện não (thông thường khoảng 20 – 30 phút, kỹ thuật viên sẽ tháo dỡ điện cực và người bệnh có thể hoạt động bình thường.

4. Đọc kết quả đo điện não

Người nhận sẽ được bác sĩ trả và phân tích kết quả đo điện não đồ tại phòng khám bệnh.

Phương pháp đo điện não đồ để phát hiện sớm những bệnh lý về não là phương pháp chẩn đoán an toàn, chính xác và đang được triển khai tại Bệnh viện BƯU ĐIỆN . Các bác sĩ thực hiện đều đã được đào tạo bài bản, đã có nhiều năm kinh nghiệm. Bên cạnh đó, bệnh viện đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại nên luôn đảm bảo tính chính xác cao. 

Đội ngũ nhân viên phục vụ chuyên nghiệp, tận tình cũng chính là một ưu điểm của Bệnh viện Bưu điên. Chính vì thế, khi đến thăm khám tại bệnh viện, khách hàng luôn cảm thấy dễ chịu, thoải mái và bớt đi phần nào sự lo lắng. 

 

Ý KIẾN  
Nguyễn Kim Định
Mã kiểm tra:
Gửi
Tin liên quan
  • Một số điều cần biết về polyp đại trực tràng
    Một số điều cần biết về polyp đại trực tràng
    Đại tràng là một bộ phận vô cùng quan trọng. Bộ phận này gồm những phần chính gồm manh tràng, đại tràng lên, đại tràng ngang, đại tràng xuống, đại tràng sigma, trực tràng. Polyp đại trực tràng là sự phát triển từ lớp niêm mạc bên trong lòng đại tràng hoặc trực tràng, chúng là một loại khối u, một cụm hoặc khối tế bào bất thường.
    10:59 Thứ ba ngày 01/10/2024
  • Viêm dạ dày mạn tính
    Viêm dạ dày mạn tính
    Viêm dạ dày mạn tính là một danh từ được sử dụng để miêu tả phản ứng viêm của niêm mạc dạ dày bị tổn thương. Nó không phải là một bệnh mà là một nhóm những rối loạn gây biến đổi ở niêm mạc dạ dày khác nhau về hình ảnh lâm sàng, đặc điểm mô học và cơ chế gây viêm.
    10:56 Thứ ba ngày 01/10/2024
  • Tầm soát ung thư dạ dày giai đoạn sớm bằng nội soi dải tần hẹp nbi có phóng đại
    Tầm soát ung thư dạ dày giai đoạn sớm bằng nội soi dải tần hẹp nbi có phóng đại
    Ung thư dạ dày là 1 trong 5 bệnh ung thư thường gặp nhất tại Việt Nam cũng như trên thế giới. Tại Việt Nam theo thống kê của GLOBOCAN năm 2020 có khoảng gần 18 nghìn ca mắc mới và khoảng 14 nghìn ca tử vong. Ung thư dạ dày chẩn đoán ở giai đoạn sớm khi tổn thương chưa xâm lấn qua lớp hạ niêm mạc được điều trị kịp thời cho tỷ lệ sống sau 5 năm tới hơn 90%, và có nhiều ca khỏi bệnh hoàn toàn. Thăm khám, kiểm tra sức khỏe định kỳ tại Khoa Nội soi – Thăm dò chức năng Bệnh viện Bưu điện sẽ giúp người bệnh phát hiện sớm, điều trị kịp thời nếu bị ung thư dạ dày.
    10:55 Thứ ba ngày 01/10/2024
  • Loét hành tá tràng
    Loét hành tá tràng
    1. Tổng quan bệnh loét hành tá tràng Loét hành tá tràng là bệnh của đường tiêu hóa, bệnh gây tổn thương viêm loét ở đoạn đầu tiên của ruột non ngay sau tâm vị gọi là hành tá tràng. Những nguyên nhân phổ biến là do vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori), sử dụng lâu dài thuốc aspirin và thuốc chống viêm không steroid (ASAID). Căng thẳng và đồ ăn cay nóng không gây loét dạ dày nhưng chúng có thể làm cho các triêu chứng của người bệnh nặng hơn. Bệnh có thể gây biến chứng nặng như: hẹp môn vị, xuất huyết và thủng.
    10:52 Thứ ba ngày 01/10/2024
các chuyên mục liên quan
  • Gây mê hồi sức
  • Hồi sức cấp cứu
  • IV. Mắt
  • Ngoại tiết niệu
  • III. Cơ - Xương - Khớp
  • VI. Tim
  • VII. Phổi
  • X. Gan - Dạ dày - Bàng quang - Tiết niệu
  • II. Răng - Hàm - Mặt
  • Chẩn đoán hình ảnh
  • Dược
  • VIII. Thần kinh
  • Khám bệnh 1
  • Khám bệnh 2
  • IX. Da
  • Sản
  • V. Thận
  • Xét nghiệm 1
  • Xét nghiệm 2
  • Y học cổ truyền - phục hồi chức năng
  • Hỗ trợ sinh sản
  • Phẫu thuật tạo hình và Thẩm mỹ
  • I. Tai Mũi Họng
  • Điều dưỡng chăm sóc sức khỏe
  • Tế bào gốc và Di truyền
Xem thêm

Bản quyền thuộc Công đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Giấy phép số: 156/GP-TTĐT, ngày 14/9/2021 của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

Điện thoại: 0243.7741577

Địa chỉ: Tòa nhà VNPT, số 57 Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng, thành phố Hà Nội

Email: congdoan@vnpt.vn