image banner
  • Đăng nhập
Xem thêm
  • Liên hệ
  • Trang chủ
Xem thêm
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Chức năng - Nhiệm vụ
    • Truyền thống
      • Kỷ yếu Đại hội Thi đua
      • Sổ tay Văn hóa VNPT
    • Thường trực Công đoàn VNPT
    • Ban chấp hành
    • Công đoàn trực thuộc
  • Tin tức
    • Tin Công đoàn VNPT
    • Tin Công đoàn cơ sở
    • Tin tức khác
  • Văn hóa VNPT
    • Những giá trị cốt lõi
    • Bộ quy tắc ứng xử
    • Văn hóa cúi chào.
  • Gương người tốt, việc tốt
  • TƯ VẤN PHÁP LUẬT
    • Gửi nội dung TVPL
    • Nội dung hỏi / đáp
    • Bản tin pháp luật
    • Các tình huống pháp lý
  • Nghiệp vụ
    • Đăng nhập quản trị nghiệp vụ
  • Trang chủ
  • Cẩm nang chăm sóc sức khỏe VNPT
  • II. Răng - Hàm - Mặt
01/10/2024
Viêm tủy răng
Viêm tủy răng là gì ? Răng có 3 lớp: lớp men răng nằm ngoài cùng, lớp ngà răng bên dưới và tủy răng ở vị trí trung tâm của răng. Tuỷ răng là mô chứa nhiều mạch máu và thần kinh, được bao bọc bởi buồng cứng gồm men răng, ngà răng. Tuỷ răng duy trì sự sống và quyết định sự khoẻ mạnh của răng. Khi mô cứng bảo vệ tủy bị tổn thương, vi khuẩn xâm nhập gây viêm tủy, có thể dẫn đến hoại tử tủy, viêm quanh chóp chân răng,…

 

Có 2 dạng viêm tủy răng :

- Viêm tủy có hồi phục: đây là giai đoạn sớm của quá trình viêm tủy răng, tổn thương viêm có giới hạn và có thể hồi phục được bằng điều trị nha khoa (loại bỏ nguyên nhân gây viêm).

- Viêm tủy không hồi phục: xảy ra khi tủy răng bị tổn thương hoàn toàn bởi quá trình viêm.

Triệu chứng của viêm tủy răng

Dấu hiệu đầu tiên của viêm tủy răng là đau. Đau có thể đột ngột, dữ dội, và theo mạch đập, hoặc có thể âm ỉ, khó chịu. 

Triệu chứng của viêm tủy có hồi phục bao gồm :

+ Ê buốt răng khi ăn uống đồ lạnh, ngọt, kéo dài chỉ vài giây

+ Đau nhói

+ Răng không đau khi gõ

- Triệu chứng của viêm tủy không hồi phục gồm :

+ Đau tự nhiên, dữ dội, đau kéo dài sau ăn thức ăn nóng, lạnh

+ Đau khi gõ vào răng

+ Khó xác định răng gây đau.

Nguyên nhân

- Răng bị nứt, gãy

- Sâu răng: nguyên nhân hay gặp nhất

- Sau thủ thuật nha khoa như hàn răng, làm chụp răng…

- Viêm quanh răng tiến triển

Điều trị 

 Điều trị tủy răng chính là tiến hành loại bỏ các phần tủy bị viêm, hoặc tủy hoại tử của răng bị bệnh, sử dụng vật liệu trám bít thay thế phần tủy răng. Tùy theo giai đoạn viêm tủy răng, bác sĩ sẽ có hướng điều trị cụ thể : dùng phương pháp điều trị tủy một phần hoặc toàn bộ. Như vậy, với sự phát triển của vật liệu sinh học, các trang thiết bị hiện đại, các phương pháp điều trị tủy răng ngày càng được chú trọng, tạo điều kiện duy trì răng lâu dài trên cung hàm là xu hướng điều trị ngày nay.

Điều trị dự phòng

- Dự phòng theo nguyên nhân

- Chế độ ăn uống hợp lí: tránh ăn đồ dai cứng, tránh thói quen xấu dùng răng cắn đồ cứng, nắp bia, cắn chỉ… hạn chế ăn đồ ngọt, ăn vặt nhiều bữa 

- Phòng tránh sâu răng: Sử dụng sản phẩm chứa Fluor, trám bít hố rãnh

- Giáo dục nha khoa, hướng dẫn vệ sinh răng miệng

- Tái khám định kì, lấy cao răng, làm sạch mảng bám thường xuyên

 Tại Bệnh viện Bưu Điện, với đội ngũ bác sỹ chuyên sâu và trang thiết bị hiện đại, các loại vật liệu sinh học tốt nhât, chúng tôi luôn tư vấn đưa ra những lời khuyên, điều trị phù hợp nhất cho người bệnh giúp kéo dài tuổi thọ của răng. Ngoài ra, chúng tôi cũng tập trung tư vấn, giải thích tầm quan trọng việc dự phòng bệnh lí tủy, bệnh lí sâu răng để hạn chế nguy cơ và biến chứng nặng về sau. Hướng dẫn người bệnh chế độ dinh dưỡng, chăm sóc vệ sinh răng miệng, giáo dục về sức khỏe răng miệng.

     

Ý KIẾN  
Nguyễn Kim Định
Mã kiểm tra:
Gửi
Tin liên quan
  • Bệnh quanh răng
    Bệnh quanh răng
    1. Khái niệm: Viêm quanh răng là một bệnh viêm nhiễm mãn tính dẫn tới sự phá hủy dần các bộ phận nâng đỡ răng (bao gồm lợi, dây chằng quanh răng, xương ổ răng và xi măng chân răng). Bệnh tiến triển theo giai đoạn và nếu không được điều trị sẽ dẫn đến mất răng, ảnh hưởng lớn đến chức năng ăn nhai, thẩm mỹ, và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
    11:15 Thứ ba ngày 01/10/2024
  • Ung thư khoang miệng
    Ung thư khoang miệng
    Ung thư khoang miệng là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng. Ung thư khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, môi dưới, mép), lợi hàm trên, lợi hàm dưới, khe liên hàm, khẩu cái cứng, lưỡi (phần di động), niêm mạc má và sàn miệng.
    11:14 Thứ ba ngày 01/10/2024
  • Rối loạn khớp thái dương hàm
    Rối loạn khớp thái dương hàm
    1. Tổng quan: Rối loạn khớp thái dương hàm (Temporomandibular Disorders-TMDs) là một nhóm các tình trạng gây đau và rối loạn chức năng ở khớp hàm và các cơ kiểm soát chuyển động của hàm. TMDs đề cập đến các rối loạn này, còn TMJ chỉ riêng khớp thái dương hàm. Mỗi người có hai khớp TMJ; một ở mỗi bên của hàm. Người thường có thể cảm nhận chúng bằng cách đặt ngón tay ở phía trước tai và mở miệng.
    11:13 Thứ ba ngày 01/10/2024
  • Răng khôn là gì?
    Răng khôn là gì?
    Răng khôn ( còn gọi là răng số 8) là răng hàm lớn thứ ba mọc cuối cùng của hàm, thường mọc ở độ tuổi trưởng thành từ 17 – 25 nên gọi là răng khôn. Hàm răng của bạn thường có 4 răng khôn, gồm 2 răng hàm trên và 2 răng hàm dưới. Răng khôn cần nhổ khi nào?
    11:11 Thứ ba ngày 01/10/2024
  • Molar incisor hypomineralization: kém khoáng hóa men răng hàm lớn - răng cửa
    Molar incisor hypomineralization: kém khoáng hóa men răng hàm lớn - răng cửa
    1. Định nghĩa: Thuật ngữ Kém khoáng hóa men răng hàm lớn - răng cửa(MIH) lần đầu tiên được Weerheijm và cộng sự giới thiệu vào năm 2001, được định nghĩa là kém khoáng hóa có nguồn gốc hệ thống, đặc trưng bởi các khuyết điểm chất lượng của men răng ảnh hưởng đến một đến bốn chiếc răng hàm lớn vĩnh viễn, tổn thương này cũng thường xuất hiện kèm theo ở các răng cửa. Các thuật ngữ trước đây bao gồm men đục không khoáng hóa (nonflour), thiểu sản men nội sinh, các điểm mờ đục, các men mờ vô căn, men đục và răng phô mai.
    11:10 Thứ ba ngày 01/10/2024
1 2 
các chuyên mục liên quan
  • Gây mê hồi sức
  • Hồi sức cấp cứu
  • IV. Mắt
  • Ngoại tiết niệu
  • III. Cơ - Xương - Khớp
  • VI. Tim
  • VII. Phổi
  • X. Gan - Dạ dày - Bàng quang - Tiết niệu
  • II. Răng - Hàm - Mặt
  • Chẩn đoán hình ảnh
  • Dược
  • VIII. Thần kinh
  • Khám bệnh 1
  • Khám bệnh 2
  • IX. Da
  • Sản
  • V. Thận
  • Xét nghiệm 1
  • Xét nghiệm 2
  • Y học cổ truyền - phục hồi chức năng
  • Hỗ trợ sinh sản
  • Phẫu thuật tạo hình và Thẩm mỹ
  • I. Tai Mũi Họng
  • Điều dưỡng chăm sóc sức khỏe
  • Tế bào gốc và Di truyền
Xem thêm

Bản quyền thuộc Công đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Giấy phép số: 156/GP-TTĐT, ngày 14/9/2021 của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

Điện thoại: 0243.7741577

Địa chỉ: Tòa nhà VNPT, số 57 Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng, thành phố Hà Nội

Email: congdoan@vnpt.vn