image banner
  • Đăng nhập
Xem thêm
  • Liên hệ
  • Trang chủ
Xem thêm
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Chức năng - Nhiệm vụ
    • Truyền thống
      • Kỷ yếu Đại hội Thi đua
      • Sổ tay Văn hóa VNPT
    • Thường trực Công đoàn VNPT
    • Ban chấp hành
    • Công đoàn trực thuộc
  • Tin tức
    • Tin Công đoàn VNPT
    • Tin Công đoàn cơ sở
    • Tin tức khác
  • Văn hóa VNPT
    • Những giá trị cốt lõi
    • Bộ quy tắc ứng xử
    • Văn hóa cúi chào.
  • Gương người tốt, việc tốt
  • TƯ VẤN PHÁP LUẬT
    • Gửi nội dung TVPL
    • Nội dung hỏi / đáp
    • Bản tin pháp luật
    • Các tình huống pháp lý
  • Nghiệp vụ
    • Đăng nhập quản trị nghiệp vụ
  • Trang chủ
  • Cẩm nang chăm sóc sức khỏe VNPT
  • Sản
25/09/2024
Cẩm nang điều trị chửa ngoài tử cung
  1. ĐỊNH NGHĨA: 
    • Chửa ngoài tử cung là tình trạng phôi thai làm tổ và phát triển ngoài buồng  tử cung. 
    • Tần suất hiện mắc CNTC khoảng 9% thai kỳ. 
  2. ĐIỀU TRỊ: 

Điều trị chửa ngoài tử cung có 3 xu hướng: điều trị nội khoa và ngoại khoa và theo dõi đối với CNTC thoái triển. 

  1. Điều trị nội khoa chửa ngoài tử cung: 
    1. Chỉ định: 

Người bệnh có nhu cầu sinh thêm con muốn bảo tồn vòi tử cung 

    Tránh phẫu thuật: Người bệnh đã mổ ổ bụng  nhiều lần tiên lương dính 

  1. Chống chỉ định: 

Huyết động học không ổn định (tiền shock, shock): mạch nhanh, HA tụt, da niêm xanh nhợt, vã mồ hôi, buồn nôn, nôn, Hb/Hct giảm. 

  • Có dấu hiệu vỡ: đau bụng dưới nhiều và tăng dần, hoặc SÂ có lượng dịch ước lượng > 300 ml, hay có dịch ổ bụng. 
  • Có phối hợp thêm thai trong tử cung. 
  • Đang cho con bú. 
  • Dị ứng với MTX. 
  • Có các bệnh nội khoa: suy thận, loét dạ dày, bệnh phổi hoạt động, suy giảm miễn dịch. 
  • Người bệnh không chấp nhận điều trị MTX. 
  • Bất thường các XN nghiệm trước điều trị (BC < 3000, Tiểu cầu < 100.000,tăng men gan SGOT, SGPT > 100UI/L, tăng creatinine, rối loạn yếu tố đông máu 
  1. Điều kiện để điều trị nội khoa: 
  • Huyết động học ổn định (không có tình trạng shock). 
  • Nồng độ βhCG ≤ 5000 mIU / ml. - Không có tim thai (qua siêu âm). 
  • Kích thước khối thai < 3 cm (qua siêu âm). 
  • Không nhiều máu trong cùng đồ ( <100 ml) 
  1. Phác đồ điều trị MTX: 

 

  1. Theo dõi điều trị: 

Có thể gặp các triệu chứng sau đây trong quá trình điều trị 

  1. Đau: 

 N2 - N3 sau khi tiêm thuốc, có thể người bệnh thấy đau bụng tăng lên do hiện tượng sẩy thai qua loa, hoặc sự căng dãn của vòi trứng bởi tình trạng tụ máu trong vòi trứng, và đau sẽ giảm dần vào các ngày sau, có thể cho thuốc giảm đau. 

 Nếu đau càng lúc càng nhiều lên, làm siêu âm, công thức máu, và khám lâm sàng để đánh giá lại tình trạng huyết động học xem có xuất huyết nội không 

  • Sự tăng kích thước khối thai không được xem là thất bại của điều trị nội khoa 
  • 75% BN sẽ đau bụng tăng lên ở mức độ vừa phải, từ 1 - 2 ngày, xảy ra sau bắt đầu điều trị 2 - 3 ngày 
  1. βhCG: 

- Tăng β hCG N4 so với N0 / điều trị MTX thường gặp, không được xem là thất bại điều trị. 

  1. Khối máu tụ: 
  • 56 % khối CNTC có tăng kích thước sau điều trị MTX. 
  • SÂ có thể có khối cạnh TC ngay khi β HCG < 5mUI/ml, và mất đi sau 3 - 6 tháng. 
  • Sự tăng kích thước khối thai không được xem là thất bại của điều trị nội khoa. 
  1. Thất bại của điều trị nội khoa: 

Khi: 

  • Vỡ CNTC 5 - 10%, thời gian vỡ trung bình 14 ngày 
  • Xuất hiện tim thai 
  • Hết liều điều trị mà βhCG không giảm 

     Cần giải thích cho người bệnh hiểu điều trị nội khoa có thể giữ được vòi tử cung nhưng không có nghĩa vòi tử cung sẽ thông 100% sau điều trị và có thể CNTC tái phát. 

Trước khi cho người bệnh ra viện phải nhận định lại toàn trạng và dấu hiệu đau bụng, siêu âm lại xem kích thước khối CNTC và tình trạng dịch cùng đồ. 

  1. Điều trị phẫu thuật CNTC: 
    1. Mổ mở: 

-Tình trạng shock rõ rệt 

  • Huyết tụ thành nang hoặc dính nhiều không thể phẫu thuật nội soi 
  • Chửa kẽ vòi tử cung quá to tiên lượng phẫu thuật nội soi khó khăn mất nhiều máu. 
    1. Mổ nội soi: 
      • Có thể cắt vòi tử cung hoặc bảo tồn vòi tử cung tùy theo nguyện vọng sinh đẻ và đặc điểm tổn thương CNTC.  -Chỉ định bảo tồn VTC qua mổ NS 
      • Nồng độ βhCG ≤ 5000 mIU / ml. 

+ Không có tim thai (qua siêu âm). 

+ Kích thước khối thai < 3 cm (qua siêu âm). 

  • Khối CNTC không ở vị trí eo vòi TC. 
  • Vòi tử cung không quá dính 
    1. Chửa ngoài tử cung thoái triển:

- Khả năng thoái triển tự nhiên 

+ 88% CNTC β hCG < 1000mUI/mL. 

+ 60% CNTC β hCG < 2000mUI/mL. 

+ 25% CNTC β hCG > 2000mUI/mL. 

  • Tiên lượng CNTC có thể thoái triển tự nhiên khi có các đặc điểm 

+ Tỷ số β hCG 48g / β-hCG 0g < 0,87 (độ nhạy 92,7%, độ đặc hiệu 96,7%). 

+Progesterone < 5ng/ml (68% thành công). 

+SA lượng dịch cùng đồ < 100 ml, không rõ vị trí thai. 

  • CNTC với huyết động ổn định. 

 

Ý KIẾN  
hoangthanhtu
Mã kiểm tra:
Gửi
Tin liên quan
  • U nang buồn trứng
    U nang buồn trứng
    08:39 Thứ tư ngày 25/09/2024
  • U nang bartholin có nguy hiểm
    U nang bartholin có nguy hiểm
    U nang tuyến Bartholine là bệnh lý phụ khoa thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. U nang Bartholine có nguy hiểm không tùy thuộc vào kích thước của u nang, mức độ đau và liệu các nang có bị nhiễm trùng hay không, ngoài ra cần quan tâm đến khả năng tái phát và chẩn đoán phân biệt để có phương án xử trí đúng cách.
    08:36 Thứ tư ngày 25/09/2024
  • Nhiễm khuẩn hậu sản
    Nhiễm khuẩn hậu sản
    08:33 Thứ tư ngày 25/09/2024
  • Mãn kinh sớm
    Mãn kinh sớm
    Mãn kinh là một mốc thời gian quan trọng trong quãng đời người phụ nữ, là thời điểm kết thúc giai đoạn sinh sản, diễn ra do suy giảm chức năng buồng trứng. Tuổi mãn kinh trung bình trên thế giới vào khoảng 52 tuổi. Ở Việt Nam, tuổi mãn kinh trung bình từ 48-50 tuổi.  Mãn kinh sớm xảy ra từ 40 đến 45 tuổi, tỷ lệ này chiếm khoảng 5 % dân số chung trên thế giới. Nếu mãn kinh trước 40 tuổi là mãn kinh quá sớm.
    08:32 Thứ tư ngày 25/09/2024
  • Khám phụ khoa là gì?
    Khám phụ khoa là gì?
    Với những phụ nữ đã từng đi khám phụ khoa thì quy trình khám, khám những gì mọi người có thể nắm rõ. Nhưng với những phụ nữ đi khám lần đầu, nhất là các bạn gái chưa quan hệ tình dục, thì lại là vấn đề được quan tâm.
    08:27 Thứ tư ngày 25/09/2024
1 2 
các chuyên mục liên quan
  • Gây mê hồi sức
  • Hồi sức cấp cứu
  • IV. Mắt
  • Ngoại tiết niệu
  • III. Cơ - Xương - Khớp
  • VI. Tim
  • VII. Phổi
  • X. Gan - Dạ dày - Bàng quang - Tiết niệu
  • II. Răng - Hàm - Mặt
  • Chẩn đoán hình ảnh
  • Dược
  • VIII. Thần kinh
  • Khám bệnh 1
  • Khám bệnh 2
  • IX. Da
  • Sản
  • V. Thận
  • Xét nghiệm 1
  • Xét nghiệm 2
  • Y học cổ truyền - phục hồi chức năng
  • Hỗ trợ sinh sản
  • Phẫu thuật tạo hình và Thẩm mỹ
  • I. Tai Mũi Họng
  • Điều dưỡng chăm sóc sức khỏe
  • Tế bào gốc và Di truyền
Xem thêm

Bản quyền thuộc Công đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Giấy phép số: 156/GP-TTĐT, ngày 14/9/2021 của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử, Bộ Thông tin và Truyền thông

Điện thoại: 0243.7741577

Địa chỉ: Tòa nhà VNPT, số 57 Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng, thành phố Hà Nội

Email: congdoan@vnpt.vn